Haloperidol 1,5mg là thuốc chống loạn thần, được sử dụng trong điều trị các chứng rối loạn tâm thần và cảm xúc nhất định. Vậy thuốc Haloperidol được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để Thuvienhoidap.com giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây. ...

Thành phần của thuốc

Haloperidol là thuốc an thần kinh thuộc nhóm Butyrophenon. Haloperidol có cùng tác dụng trên hệ thần kinh trung ương như Clorpromazin và những dẫn chất Phenothiazin khác, có tính đối kháng ở thụ thể Dopamin nhưng tác dụng kháng Dopamin này nói chung được tăng lên đáng kể bởi Haloperidol. Haloperidol có tác dụng chống nôn rất mạnh, có tác dụng lên hệ ngoại tháp.

Haloperidol có rất ít tác dụng lên hệ thần kinh giao cảm, ở liều bình thường, không có tác dụng kháng Adrenalin cũng như kháng Cholin, vì cấu trúc của Haloperidol gần giống như Acid gamma - Amino - Butyric. Haloperidol không có tác dụng kháng Histamin, nhưng có tác dụng mạnh giống Papaverin trên cơ trơn.

Giá thuốc và hàm lượng

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng 1,5mg

Mỗi viên chứa:

  • Haloperidol 1.5mg
  • Tá dược vừa đủ

Giá thuốc Haloperidol 1,5mg: 120.000 vnđ / hộp 10 vỉ x 25 viên

Ngoài ra, thuốc Haloperidol còn có ở dạng như sau:

  • Dung dịch tiêm bắp
  • Bột hỗn hợp

Chỉ định và chống chỉ định thuốc

Chỉ định

  • Thuốc giúp điều trị bệnh tâm thần phân liệt.
  • Haloperidol còn điều trị hội chứng Tourette ở trẻ em và người lớn.
  • Với những hành vi, ứng xử bất thường ở trẻ em, haloperidol cũng có thể giúp kiểm soát.

Ngoài ra, thuốc giúp điều trị loạn thần không do tâm thần phân liệt:

  • An thần gây ngủ cấp cứu ở người mê sảng kích động.
  •  Điều trị phụ thuộc vào nghiện rượu.
  •  Buồn nôn và nôn sau phẫu thuật.
  •  Loạn thần/kích động trong sa sút trí tuệ do bệnh Alzheimer.


Khả năng chữa trị tâm thần phân liệt | VinmecHaloperidol là thuốc chỉ định điều trị tâm thần phân liệtHaloperidol là thuốc chỉ định điều trị tâm thần phân liệt

Chống chỉ định

  • Dị ứng với haloperidol hoặc đã từng dị ứng với bất cứ thành phần nào trong công thức thuốc.
  • Người bệnh dùng quá liều barbiturat, opiat hoặc rượu.
  • Tránh dùng khi người bệnh bị mắc Parkinson, bệnh trầm cảm nặng, hôn mê do bất kỳ nguyên nhân nào và loạn chuyển hóa porphyrin.

Liều lượng và cách sử dụng

Cách dùng

  • Dùng đường uống
  • Nên uống haloperidol cùng thức ăn hoặc 1 cốc nước (240 ml) hoặc sữa nếu cần.
  • Lưu ý, dạng uống không được pha vào cà phê hoặc nước chè, vì sẽ làm kết tủa thuốc.

Liều lượng Haloperidol

Liều lượng tùy theo từng người bệnh, bắt đầu dùng từ liều thấp trong phạm vi liều thường dùng. Sau khi có đáp ứng tốt (thường trong vòng 3 tuần), liều duy trì thích hợp phải được xác định bằng cách giảm dần đến liều thấp nhất có hiệu quả.

  • Người lớn: Khởi đầu 0,5–5 mg x 2–3 lần/ngày. Liều được điều chỉnh theo ý kiến bác sĩ khi cần, liều tối đa 100 mg/ngày. 
  • Trẻ em 3–12 tuổi: Khởi đầu 0,025–0,05 mg/kg thể trọng mỗi ngày, chia làm 2 lần. Có thể tăng rất thận trọng nếu cần. Liều tối đa hàng ngày 10 mg.
  • Người già: 0,5–2 mg, chia 2–3 lần/ngày. 

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

 Tác dụng phụ của Haloperidol

  • Đau đầu, chóng mặt, trầm cảm và an thần.
  • Triệu chứng ngoại tháp với rối loạn trương lực cấp, hội chứng Parkinson, đứng ngồi không yên.
  • Loạn động muộn xảy ra khi điều trị thời gian dài.
  • Tăng tiết nước bọt và mồ hôi, ăn mất ngon, mất ngủ và thay đổi cân nặng.
  • Tim đập nhanh và hạ huyết áp.
  • Tiết nhiều sữa, to vú nam giới, ít kinh hoặc mất kinh, nôn, táo bón, khó tiêu, khô miệng.
  • Triệu chứng ngoại tháp với kiểu kích thích vận động, suy nhược, yếu cơ.
  • Cơn động kinh lớn, kích động tâm thần, lú lẫn, bí đái và nhìn mờ.

Hạ huyết áp là gì? Nguyên nhân và cách khắc phụcCần thông báo với bác sỹ nếu thấy dấu hiệu hạ huyết áp khi dùng thuốcCần thông báo với bác sỹ nếu thấy dấu hiệu hạ huyết áp khi dùng thuốc

Lưu ý

  • Haloperidol được sử dụng để điều trị các rối loạn tâm thần/tâm trạng nhất định (như tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần). Thuốc giúp bạn suy nghĩ rõ ràng hơn, cảm thấy bớt căng thẳng, giảm suy nghĩ tiêu cực, ảo giác và ngăn ngừa tự sát. Thuốc haloperidol giúp bạn giảm sự xâm phạm và mong muốn làm tổn thương người khác.
  • Haloperidol cũng có thể được sử dụng để điều trị các cử động không kiểm soát được liên quan đến hội chứng Tourette, các vấn đề hành vi nghiêm trọng ở trẻ hiếu động khi các phương pháp điều trị hoặc thuốc khác không hiệu quả.
  • Haloperidol là một loại thuốc tâm thần (loại thuốc chống loạn thần) hoạt động bằng cách giúp khôi phục sự cân bằng của một số chất tự nhiên trong não (dẫn truyền thần kinh).
  • Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt, bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Phụ nữ mang thai

  • Vấn chưa có nghiên cứu đầy đủ về thuốc trên người. Lưu ý, triệu chứng nhiễm độc có thể xảy ra ở trẻ sơ sinh tiếp xúc với liều cao thuốc chống loạn thần cho vào cuối thai kỳ.
  • Phải theo dõi bất cứ trẻ sơ sinh nào có triệu chứng ngoại tháp hoặc triệu chứng cai thuốc vì các triệu chứng này có thể tự hết hoặc phải được tăng cường điều trị.
  • Chỉ nên dùng trong đầu và cuối thai kỳ khi lợi ích tiềm năng được chứng minh có lợi hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi

Phụ nữ cho con bú

Haloperidol có bài tiết vào sữa mẹ. Do đó, trong thời gian điều trị bằng thuốc không nên cho con bú

Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc này có thể làm cho bạn chóng mặt hoặc buồn ngủ. Rượu hoặc cần sa có thể khiến bạn chóng mặt hoặc buồn ngủ hơn. Bạn không nên lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ điều gì cần sự tỉnh táo cho đến khi bạn có thể làm điều đó một cách an toàn.

Tương tác thuốc

Thuốc 

Haloperidol có thể tương tác với:

  • Thuốc ức chế thần kinh trung ương.
  • Rượu.
  • Các thuốc chống trầm cảm.
  • Lithi.
  • Carbamazepin, rifampicin.
  • Nhóm thuốc kháng acetylcholin.
  • Những thuốc kéo dài khoảng QT.
  • Methyldopa.
  • Levodopa.
  • Cocain.
  • Thuốc chống viêm không steroid.

Thức ăn và rượu bia

Thức ăn và rượu bia có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn và rượu bia. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản 

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo và thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Xử trí khi quá liều 

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Xử trí khi quên liều 

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Xem thêm

Elite author
We always feel that we can do better and that our best piece is yet to be written.
Tất cả bài viết
BÀI VIẾT MỚI NHẤT