Thuốc Levodopa thường được dùng để điều trị bệnh Parkinson. Bệnh Parkinson có liên quan tới nồng độ thấp của chất hóa học trong não. Levodopa chuyển hóa thành hormone dopamine trong cơ thể và giúp làm tăng nồng độ của chất này. Vậy thuốc Levodopa được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để Thuvienhoidap.com giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây. ...

Thành phần và cơ chế tác dụng

Levodopa là thuốc chống bệnh parkinson, thuốc gây tiết dopamin.

Levodopa (L - dopa, L - 3,4 - dihydroxyphenylalamin) là tiền chất chuyển hoá của dopamin. Có bằng chứng cho thấy các triệu chứng của bệnh Parkison có liên quan đến sự suy giảm dopamin trong thể vân. Dùng dopamin không có tác dụng trong điều trị bệnh parkinson vì dopamin không qua được hàng rào máu não và chuyển thành dopamin trong não. Đó được coi là cơ chế để levodopa giảm nhẹ được các triệu chứng của bệnh Parkinson.

Nếu uống riêng levodopa, thuốc bị khử carboxyl nhiều bởi các enzym ở niêm mạc ruột và các vị trí ngoại biên khác, do đó thuốc chưa bị biến đổi tới được tuần hoàn não tương đối ít va có lẽ chỉ có dưới 1% thuốc vào được hệ thần kinh trung ương. Ngoài ra, dopamin được giải phóng vào tuần hoàn do sự khử carboxyl của levodopa ở ngoại biên, gây tác dụng phụ, đặc biệt là buồn nôn 

Ức chế enzym decarboxylase ở ngoại biên làm tăng rõ rệt lượng levodopa uống vào chưa chuyển hoá để qua hàng rào máu não và giảm được tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hoá.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén giải phóng tức thì Sinemet 25 /250: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Mỗi 1 viên 

  • Hoạt chất Carbidopa : 25 mg
  • Hoạt chất Levodopa : 250 mg
  • Tá dược bao gồm các loại tinh bột, indigotine E – 132, cellulose vi tinh thể, Mg stearat vừa đủ 1 viên.

 Giá thuốc Sinemet 25 / 250: 450.000 VNĐ / hộp 3 vỉ x 10 viên.

  • Viên nén bao phim Stalevo 100/25/200mg: Hộp 100 viên

Mỗi 1 viên

  • Hoạt chất Levodopa: 100mg
  • Hoạt chất Carbidopa: 25mg
  • Hoạt chất Entacapone: 200mg.
  • Tá dược vừa đủ

Giá thuốc Stalevo 100/25/200mg : 2.000.000 VNĐ / hộp 100 viên

  • Viên nén Syndopa 275: Hộp 50 viên

Mỗi 1 viên

  • Levodopa BP: 250 mg
  • Carbidopa (Anhydrous) BP: 25 mg
  • Levodopa BP, Carbidopa (tương đương Carbidopa Anhydrous) BP, Lactose BP, Starch BP, Microcrystalline Cellulose BP, Ponceau 4R Lake IH, Polyvinyl Pyrrolidone K30 BP, Butylated Hydroxy Anisole BP, Purified Talc BP, Magnesium Stearate BP, Colloidal Anhydrous Silica BP, Sodium Starch Glycolate (Type-A) BP & Isopropyl Alcohol BP

Giá thuốc Syndopa 275: 250.000 VNĐ / hộp 50 viên

  • Viên nén Madopar 250: Hộp 30 viên

Mỗi 1 viên

  • Levodopa 200mg
  • Benserazide 50mg
  • Tá dược: Mannitol, Calcium hydrogen phosphate, Microcrystalline cellulose, Pregelatinised starch, Crospovidone, Ethylcellulose, Red iron oxide ci 77491, Colloidal anhydrous silica, Docusate sodium, Magnesium stearate

Giá thuốc Madopar 250: 350.000 VNĐ / hộp 30 viên

  • Viên nang Madopar 125: Hộp 100 viên

Mỗi 1 viên

  • Levodopa 100mg 
  • Benserazide 25mg
  • Tá dược: Mannitol, Calcium hydrogen phosphate, Microcrystalline cellulose, Pregelatinised starch, Crospovidone, Ethylcellulose, Red iron oxide ci 77491, Colloidal anhydrous silica, Docusate sodium, Magnesium stearate

Giá thuốc Madopar 125: 300.000 VNĐ / hộp 100 viên

Chỉ định và chống chỉ định thuốc

Thuốc Levodopa chỉ định trong các trường hợp sau:

Levodopa thường dùng để điều trị các hội chứng ParkinsonLevodopa thường dùng để điều trị các hội chứng Parkinson

  • Tất cả các thể hội chứng Parkinson (ngoại trừ các trường hợp hội chứng ngoại tháp do thuốc gây ra).
  • Bệnh Parkinson tự phát.
  • Hội chứng Parkinson sau viêm não.
  • Hội chứng Parkinson do xơ cứng động mạch não.
  • Hội chứng Parkinson sau tổn thương hệ thần kinh trung ương do nhiễm độc carbon monoxyd hoặc bởi mangan.

Levodopa chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Bệnh glôcôm góc đóng.
  • Vì Levodopa có thể kích hoạt u hắc tố ác tính, thuốc không được dùng cho người có tiền sử ung thư hắc tố ác tính, hoặc có tổn thương da, nghi ngờ chưa chẩn đoán.
  • Không được dùng Levodopa cùng với các chất ức chế monoamine oxidase (IMAO). Phải ngừng các chất ức chế này 2 tuần trước khi bắt đầu điều trị bằng Levodopa.
  • Các chứng loạn tâm thần hoặc bệnh nhiễu tâm nặng.
  • Mẫn cảm với thuốc.
  • Tránh dùng cho những người dưới 25 tuổi và người mang thai.

Liều lượng và cách sử dụng

Cách dùng

Dùng levodopa đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu bạn không hiểu hướng dẫn dùng thuốc hãy hỏi dược sĩ, y tá, hoặc bác sĩ để được giải thích kĩ hơn. Dùng mỗi liều với nhiều nước. Levodopa thường được uống nhiều lần trong ngày với thực phẩm. Hãy thực hiện theo hướng dẫn của bác sĩ.

Dùng levodopa thường xuyên để có được hiệu quả tốt nhất. Có thể mất vài tuần hoặc vài tháng trước khi levodopa phát huy đủ tác dụng. Không tự ý ngưng dùng levodopa mà không có sự cho phép của bác sĩ. Bác sĩ có thể cho bạn làm xét nghiệm máu hoặc kiểm tra y khoa khác trong khi điều trị với levodopa để giám sát tiến độ và tác dụng phụ.

Liều dùng

Người lớn

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh Parkinson:

  • Liều ban đầu: dùng 250 đến 500 mg, uống hai lần một ngày khi đã ăn no.
  • Liều duy trì: dùng 3000-6000 mg/ ngày trong 3 liều hoặc chia thành nhiều liều nhỏ.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc Hội chứng liệt cẳng chân:

  • Uống 50 mg 1-2 giờ trước khi đi ngủ (dùng chung với chất ức chế decarboxylase-dopa /carbidopa).

Trẻ em

Liều dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Tác dụng phụ

Levodopa có thể gây rối loạn tiêu hóaLevodopa có thể gây rối loạn tiêu hóa

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:

Không phải ai cũng trải qua tác dụng phụ. Có thể có một số tác dụng phụ không được liệt kê ở trên. Nếu bạn có bất kỳ mối quan ngại về tác dụng phụ, xin vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ

Lưu ý khi sử dụng

Lưu ý chung

  • Levodopa phải được dùng thận trọng cho người bị đái tháo đường, cường giáp, glôcôm góc mở, hạ huyết áp.
  • Phải ngừng thuốc 24 giờ trước khi gây mê. Trong trường hợp phẫu thuật, không được dùng cyclopropan hoặc halothan.
  • Thận trọng đối với người bệnh có tiền sử nhồi máu cơ tim, suy động mạch vành hoặc loạn nhịp tim. Cần phải kiểm tra điện tâm đồ thường xuyên.
  • Đặc biệt thận trọng khi dùng cho người bệnh sa sút trí tuệ do tổn thương não, nguy cơ lú lẫn hoặc tâm thần.
  • Khi dùng với thuốc kháng Acetylcholin thì liều mỗi thuốc phải giảm.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân mắc các bệnh nội tiết, gan, thận hoặc tim mất bù nặng. Nên định kỳ kiểm tra đánh giá chức năng thận, gan, tim mạch, tạo huyết trong khi điều trị kéo dài ở mọi người bệnh.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Levodopa gây dị tật ở các phủ tạng và xương thai nhi, vì vậy, không dùng cho người mang thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Không nên cho con bú trong thời gian điều trị bằng Levodopa hoặc không dùng Levodopa cho phụ nữ đang cho con bú, vì thuốc phân bố trong sữa và ức chế tiết sữa.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Những bệnh nhân được điều trị bằng Levodopa và có biểu hiện buồn ngủ và/hoặc các cơn buồn ngủ đột ngột phải được thông báo để hạn chế lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tương tác thuốc 

Tương tác thuốc có thể thay đổi hiệu quả của thuốc hoặc làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng. Không nên dùng levodopa nếu bạn đang dùng chất ức chế monoamine oxidase (MAOI) như isocarboxazid, tranylcypromin hoặc phenelzine trong 2 tuần qua.

Thuốc kháng axit có thể làm tăng tác động của levodopa và dẫn đến tác dụng phụ. Hãy hỏi bác sĩ về việc sử dụng các thuốc kháng axit. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang dùng thuốc để điều trị huyết áp cao. Thuốc dùng để điều trị huyết áp cao có thể hiệu quả hơn khi dùng cùng với levodopa và có thể dẫn đến tụt huyết áp.

Nhiều loại thuốc có thể làm giảm tác dụng của levodopa. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc nào sau đây:

  • Thuốc dùng để điều trị động kinh, chẳng hạn như phenytoin, ethotoin và mephenytoin
  • Papaverine
  • Pyridoxine hay vitamin B6
  • Thuốc chống trầm cảm như amitriptyline, doxepin, nortriptyline, desipramine và amoxapin

Levodopa có thể ảnh hưởng tới các xét nghiệm nước tiểu ở bệnh tiểu đường và ceton. Nếu nồng độ đường trong máu của bạn thay đổi, hãy nói chuyện với bác sĩ trước khi thực hiện bất kỳ thay đổi trong việc điều trị tiểu đường.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bất kỳ loại bệnh tim mạch, bao gồm huyết áp cao, xơ vữa động mạch, xơ cứng động mạch, nhồi máu cơ tim hoặc rối loạn nhịp tim bất thường
  • Bệnh hô hấp, bao gồm cả bệnh hen suyển và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD)
  • Bệnh gan
  • Bệnh thận
  • Bệnh rối loạn nội tiết (hormone)
  • Loét dạ dày hoặc loét đường ruột
  • Glaucoma góc mở
  • Trầm cảm hoặc rối loạn tâm thần khác

Bảo quản thuốc

  • Thuốc độc bảng B.
  • Levodopa bị oxy hoá và sẫm màu nahnh khi tiếp xúc với ẩm.Màu thay đổi chứng tỏ thuốc đã bị mất tác dụng.
  • Levodopa phải được bảo quản trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng, hơi ẩm và giữ

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Chứng rối loạn vận động kiểu múa giật xảy ra ở thời gian đỉnh tác dụng, sau một liều đáp ứng của thuốc trước đó, nhưng loạn trương lực khu trú (thường vào một chân) có thể xảy ra khi có một tác động nhỏ có liên quan tới, ví dụ, lúc tỉnh dậy sau một đêm ngủ nhiều giờ, sau liều Levodopa gần nhất.

Cách xử lý khi quá liều

Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu cho quá liều Levodopa cấp, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ, sử dụng các liệu pháp sau đây: Rửa dạ dày ngay, dùng thuốc chống loạn nhịp nếu cần.

Uống pyridoxin với các liều từ 10 - 25 mg có thể đảo ngược tác dụng điều trị của Levodopa; tuy nhiên trong điều trị quá liều cấp chưa xác định được lợi ích của pyridoxin. Giá trị của thẩm phân trong điều trị quá liều chưa được biết rõ.

Levodopa và Benserazid, Levodopa và Carbidopa.

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

Không dùng gấp đôi liều đã quy định 

Tags:

Elite author
We always feel that we can do better and that our best piece is yet to be written.
Tất cả bài viết
BÀI VIẾT MỚI NHẤT